Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa Quy định pháp luật về tài sản chung, tài sản riêng của vợ , Thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất cho con. Thủ tục tặng cho. Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con; Công Chứng Hợp Đồng Cho Tặng Tài Sản; Công Chứng Hợp Đồng Vay Tiền Có Và Không Thế Chấp Tài Sản; Sản; Công Chứng Di Chúc. Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận Tự Cam Kết; Công Chứng Văn Bản Cam Kết Tài Sản Riêng; Dịch Vụ Khác. Giá Nhà Đất Và Căn Hộ Hà Nội: Mặt Vì vậy, bố bạn tặng cho riêng bạn một mảnh đất thổ cư thì mảnh đất đó được xác định là tài sản riêng của bạn. Thứ hai: Trình tự, thủ tục tặng cho đất thổ cư. Căn cứ Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự thủ tục tặng cho đất được thực hiện như sau: Chiều 16.10, tại Huyện ủy huyện Hóc Môn đã tổ chức lễ ký kết giao ước thi đua thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư dự án xây dựng đường Vành đai 3 TP.HCM (đoạn qua TP.HCM). Các đơn vị tham gia ký kết gồm Sở Tài nguyên và Môi trường Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng Tặng cho tài sản riêng là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay, bởi nó liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người nhận trên phương diện pháp luật. Văn phòng Luật sư Nam Sài Gòn tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng quý bạn đọc có thể tham khảo trước khi tiến hành các bước liên quan. Trong bài viết ngày hôm nay, Văn phòng Luật sư Nam Sài Gòn xin được tư vấn đến bạn đọc một số thông tin liên quan đến thủ tục tặng cho tài sản riêng, cụ thể ở đây chính là đất đai. Tài sản thừa kế có phải là tài sản chung của vợ chồng không Tài sản được tặng cho, thừa kế từ cha mẹ trong thời kỳ hôn nhân thì thuộc quyền sở hữu của ai Tặng cho đất đai và điều kiện tặng cho đất đai Cho tặng đất đai là gì? Cho tặng đất đai chính là sự thỏa thuận của các bên, bên cho tặng sẽ chuyển giao quyền sử dụng đất của mình và diện tích thửa đất cho bên được tặng mà không yêu cầu phải đền bù. Thực tế, việc tặng cho tài sản riêng đất đai thường xảy ra 2 trường hợp là bố mẹ cho tặng các con và người có đất cho tặng đất của mình cho người khác. Để tránh trường hợp xảy ra tranh chấp, người cho tặng và người được tặng cần làm thủ tục sang tên có chứng thực văn bản tại các cơ quan chức năng. Ảnh minh họa Tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng Điều kiện cho tặng đất đai? – Sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 168 thuộc Bộ Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 3 Điều 186 của Bộ luật này – Đất không xảy ra tranh chấp – Đất không bị kê biên để thi hành án – Đất đang trong thời hạn sử dụng đất Tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng đất đai Bước 1 Làm hợp đồng cho tặng tài sản đất đai và công chứng hợp Để thực hiện thủ tục cho tặng tài sản riêng đất đai, bạn cần phải làm Hợp đồng cho tặng và công chứng theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Hồ sơ công chứng theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 gồm có Phiếu yêu cầu công chứng Dự thảo hợp đồng cho tặng Bản sao CMND, căn cước hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản sao Bản sao một số giấy tờ liên quan giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng minh nguồn gốc tài sản riêng,… Văn bản cam kết các bên cho tặng Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang giấy tờ này đến cơ quan chức năng chuyên môn trên địa bàn Tỉnh nơi có đất để công chứng. Ảnh Tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng – Nam Sài Gòn Bước 2 Thực hiện sang tên giấy chứng nhận tài sản riêng Kể từ khi có quyết định cho tặng, bạn phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian tối đa 30 ngày theo quy định khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013. Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản đất đai cần có Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu Hợp đồng cho tặng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc Văn bản đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các thành viên trong gia đình cho người được cho tặng đất Sau khi chuẩn bị hồ sơ xong, bạn mang đến nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp là hộ gia đình hoặc cá nhân thì nộp tại UNND cấp xã. Nếu đầy đủ điều kiện giấy tờ, trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết ngày ký xác nhận thông tin cho tặng tài sản riêng trong giấy chứng nhận bạn sẽ nhận được kết quả. Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết thủ tục sang tên quyền sử dụng đất không quá 10 ngày đối với hồ sơ hợp lệ do UBND cấp tỉnh quy định. Dịch vụ tư vấn làm thủ tục cho tặng tài sản riêng Hiểu được nỗi băn khoăn của khách hàng trong việc chọn lựa địa chỉ tư vấn thừa kế nói riêng cũng như một số dịch vụ khác nói chung, Văn phòng luật sư Nam Sài Gòn tự hào là đơn vị mang đến cho bạn sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng chuyên môn và cung cách phục vụ. Nếu bạn đang mong muốn thực sự kiếm tìm cho mình đơn vị thực sự uy tín, chất lượng thì đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Văn phòng Luật sư Nam Sài Gòn được thành lập với hơn 10 năm kinh nghiệm. Trải qua khoảng thời gian hoạt động lâu dài, với nhiều thăng trầm và sự cố gắng cũng như nỗ lực không ngừng nghĩ của đội ngũ luật sư, nhân viên,Văn phòng Luật sư Nam Sài Gòn rất tự hào vì nhận được sự quan tâm của nhiều khách hàng. Đến với Văn phòng Luật sư Nam Sài Gòn, bạn sẽ được Tư vấn pháp lý luật thừa kế mới nhất được pháp luật Việt Nam quy định Cam kết đảm bảo đúng quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước pháp luật Hướng dẫn hoàn thiện đầy đủ thủ tục, giấy tờ cần có trong hồ sơ liên quan đến các thủ tục cần thiết Đại diện đương sự thực hiện các thủ tục, pháp lý, tranh tụng, tố tụng,…. Tất cả đều đảm bảo khách hàng tiết kiệm được khá nhiều thời gian, công sức và tiền bạc trong quá trình thực hiện các vấn đề liên quan đến thừa kế. Như vậy quý khách cần những gì về cho tặng tài sản riêng sao cho hợp pháp, hãy liên hệ để đội ngũ luật sư của chúng tôi hỗ trợ bạn nhé! Trân trọng./ Con trai tôi đã lấy vợ và ra ở riêng. Vì vợ chồng con trai hay lục đục cãi nhau nên tôi sợ sau này hai đứa sẽ ly hôn. Tôi muốn tặng cho riêng con trai tôi một căn nhà thì phải tiến hành thủ tục như thế nào? Nhà tôi tặng riêng cho con trai thì con dâu tôi có quyền chia tài sản hay không? Tôi phải làm thủ tục như thế nào?Vấn đề tài sản chung của vợ chồng theo khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 được quy định như sau - Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng. Do đó, bạn có quyền tặng cho tài sản riêng cho con trai bạn. Việc tặng cho phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể, điều kiện đó là phải có hợp đồng tặng cho đúng luật. Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận Điều 457 Bộ Luật dân sự năm 2015. Về hình thức của hợp đồng tặng cho, theo Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Ngoài ra, theo Điều 459 BLDS năm 2015 cũng có quy định về hình thức và hiệu lực của hợp đồng tặng cho, cụ thể Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Như vậy, hợp đồng tặng cho là quyền sử dụng đất QSDĐ và tài sản gắn liền với đất mà pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực; phải đăng ký chuyển quyền, thì có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai VPĐKĐĐ. Sau khi hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ và tài sản gắn liền trên đất được công chứng, chứng thực, con trai bạn nộp hồ sơ đăng ký biến động QSDĐ; VPĐKĐĐ sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đã đầy đủ thì tiến hành theo trình tự của thủ tục và hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan thuế và Phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CNQSDĐ. Căn nhà bạn đã tặng riêng cho con trai theo đúng quy định pháp luật như đã nêu trên thì con dâu không có quyền gì đối với tài sản được tặng cho riêng này. Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con kết hôn cũng giống như những thủ tục tặng cho nhà đất thông thường, tuy nhiên, “nội dung hợp đồng” cần phải làm rõ việc tặng cho nhà đất là tặng cho riêng người con. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu thủ tục tặng cho riêng nhà đất thông qua bài viết dưới đây. Tặng cho nhà đất cho riêng con >> Xem thêm Hướng dẫn xử lý Tranh chấp về hợp đồng tặng cho tài sản Mục LụcQuy định pháp luật về tài sản riêng vợ chồngQuy định pháp luật về hợp đồng tặng cho nhà đấtHình thức hợp đồng tặng cho về hợp đồng tặng cho nhà đấtNội dung hợp đồngHiệu lực hợp đồngThủ tục tặng cho nhà đất riêng con khi đã kết hônĐiều kiện tặng cho nhà đấtTrình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đấtDịch vụ tư vấn pháp luật đất đai Quy định pháp luật về tài sản riêng vợ chồng Khi còn đang chung sống hạnh phúc, vợ chồng thường không quan tâm đến việc việc phân định xem tài sản là của chung hay của riêng. Do đó, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân, sẽ rất khó để xác định được tài sản đó là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng, điều này cũng là một vấn đề KHÓ KHĂN trong thực tiễn giải quyết những vụ việc tranh chấp tài sản khi ly hôn. Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản riêng của vợ chồng bao gồm những tài sản sau Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật HN&GĐ; Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ – CP của Chính phủ, tài sản riêng của vợ chồng còn bao gồm Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng. Như vậy, nếu tài sản thuộc những trường hợp trên sẽ được xét là tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Tuy nhiên, người có tài sản riêng phải CHỨNG MINH được tài sản riêng đó thuộc những trường hợp trên. Quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho nhà đất Xác định tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng là rất khó khăn Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Để hợp đồng tặng cho nhà đất có hiệu lực cần phải đáp ứng được những điều kiện sau Hình thức hợp đồng tặng cho về hợp đồng tặng cho nhà đất Về hình thức hợp đồng theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật. Nội dung hợp đồng Tên, địa chỉ của các bên; Lý do tặng cho quyền sử dụng đất; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất; Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho; Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất, bên được tặng cho quyền sử dụng đất; Quyền của các bên và của người thứ ba đối với đất được tặng cho; Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng. Nội dung hợp đồng tặng cho nhà đất riêng cho con cần nêu rõ về việc chỉ tặng cho tài sản này cho riêng người con. Hiệu lực hợp đồng Theo quy định tại khoản 2 Điều 459 BLDS 2015, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, trường hợp bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Thủ tục tặng cho nhà đất riêng con khi đã kết hôn Điều kiện tặng cho nhà đất Điều kiện tặng cho nhà đất Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp; đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì được quyền tặng cho người khác. Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 Trình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất Hồ sơ công chứng, căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, bao gồm Phiếu yêu cầu công chứng; Dự thảo hợp đồng tặng cho các bên soạn trước; nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng. Bản sao giấy tờ tùy thân. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung. nếu có Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật. Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên bao gồm những giấy tờ dưới đây tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK; Hợp đồng tặng cho; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực. Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai Dịch vụ tư vấn luật đất đai TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tất cả các hoạt động liên quan đến đất của người dân hiện nay. Nắm bắt được nhu cầu trên, Công Ty Luật Long Phan PMT với đội ngũ Luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm về Tư vấn luật đất đai hỗ trợ giải đáp các vướng mắc liên quan đến “khiếu nại”, “thủ tục thu hồi”, “tách thửa”, hướng dẫn “giải quyết tranh chấp”, giao dịch “mua bán nhà đất”,.. Trên đây là nội dung bài tư vấn Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn, quý bạn đọc nếu có bất cứ thắc mắc gì vui lòng liên hệ đến công ty chúng tôi qua hotline để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI chi tiết, cụ thể hơn. Trân trọng.

thủ tục cho tặng tài sản riêng